Một hợp chất A có 42,9%C và 57,1%O theo khối lượng
a, Lập công thức của A biết dA/H2 =14
b, tính klg của 1,12l khí A
Một hợp chất A có 42,9%C và 57,1%O theo khối lượng
a, Lập công thức của A biết dA/H2 =14
b, tính klg của 1,12l khí A
â) MA=14.2=28
m C=\(\frac{42,9.28}{100}=12\rightarrow n_C=\frac{12}{12}=1\left(mol\right)\)
m O=\(\frac{57,1.28}{100}=16\rightarrow n_O=\frac{16}{16}=1\left(mol\right)\)
n C:n O=1:1
CTHH:CO
b) n A=1,12/22,4=0,05(mol)
m A=0,05.28=1,4(g)
Một hợp chất X được tạo bởi N và O. Tỉ khối hơi của khí X đối với khí H2 là dA/H2 = 23. a) Tính khối lượng mol phân tử chất X. b) Lập công thức hóa học của X biết %mN = 30,43%, còn lại là oxi. (Cho biết nguyên tử khối (đvC) của: Al = 27; Fe = 56; Cu = 64; Na = 23; K = 39; Ba = 137 Ag = 108; Cl = 35,5; S = 32; N = 14; O = 16; H = 1; C = 12)
a) MX = 2.23 = 46(g/mol)
b) \(m_N=\dfrac{46.30,43}{100}=14\left(g\right)=>n_N=\dfrac{14}{14}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=46-14=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> CTHH: NO2
Câu 2 (2,0đ): Một hợp chất X được tạo bởi N và O. Tỉ khối hơi của khí X đối với khí H2 là a) Fe2O3+ CO Fe + CO2 t 0 dA/h2 = 23.
a) Tính khối lượng mol phân tử chất X.
b) Lập công thức hóa học của X biết %mN = 30,43%, còn lại là oxi
a,Ta có:MX = 23.2 = 46 (g/mol)
b,Gọi CTHH của X là NyOz
=> mN = 46.30,43%=14 (g)=>y=14:14=1
=> mO = 46-14 = 32 (g) => z=32:16=2
Vậy CTHH: NO2
Một hợp chất X được tạo bởi N và O. Tỉ khối hơi của khí X đối với khí H2 là
dA/H2 = 23.
a) Tính khối lượng mol phân tử chất X.
b) Lập công thức hóa học của X biết %mN = 30,43%, còn lại là oxi.
(Cho biết nguyên tử khối (đvC) của: Al = 27; Fe = 56; Cu = 64; Na = 23; K = 39; Ba = 137
Ag = 108; Cl = 35,5; S = 32; N = 14; O = 16; H = 1; C = 12)
\(a.M_X=23M_{H_2}=46\left(g/mol\right)\\ b.ĐặtCT:N_xO_y\\ Tacó:\%N=\dfrac{14x}{64}=30,43\%\\ \Rightarrow x=1\\ Tacó:14.1+y.16=46\\ \Rightarrow y=2\\ VậyCT:NO_2\)
\(a,M_X=23.M_{H_2}=23.2=46(g/mol)\\ b,\text{Đặt }CTHH_X:N_xO_y\\ \Rightarrow x:y=\dfrac{30,43}{14}:\dfrac{100-30,43}{16}\approx \dfrac{1}{2}\\ \Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow CTHH:N_2O\)
Một hợp chất khí A có thành phần về khối lượng của các nguyên tố là 40% S và 60% O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất khí A biết A có tỉ khối so với khí H2 là 40?
\(d_{\dfrac{A}{H_2}}=\dfrac{M_A}{M_{H_2}}=40\Rightarrow M_A=40.M_{H_2}=40.2=80\) (g/mol)
\(m_O=80.\dfrac{60}{100}=48\left(g\right)\)
\(m_S=80.\dfrac{40}{100}=32\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\)CTHH của khí A là SO3
Một hợp chất khí A có tỉ khối đối với hidro là 22. Hãy xác định công thức hóa học của A biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 27,27% C và 72,72% O.
{mC=44.27,27%=12(g)mO=44−12=32(g)⇒⎧⎪ ⎪⎨⎪ ⎪⎩nC=122=1(mol)nO=3216=2(mol){mC=44.27,27%=12(g)mO=44−12=32(g)⇒{nC=122=1(mol)nO=3216=2(mol)
Vậy CTHH của X là CO2
Khí A có thành phần phần trăm theo khối lượng là: 82,75% C và 17,25% H.
a/ Cho biết công thức hóa học của A?(Biết tỉ khối của khí A đối với khí oxi là
1,8125).
b/ Tính khối lượng của hợp chất A có chứa 2,88g C.
c/ Tính khối lượng của từng nguyên tố có trong 11,6 gam A.
\(a,M_A=1,8125.32=58(g/mol)\)
Trong 1 mol A: \(\begin{cases} n_C=\dfrac{58.82,75\%}{12}=4(mol)\\ n_H=\dfrac{58-4.12}{1}=10(mol) \end{cases}\)
\(\Rightarrow CTHH_A:C_4H_{10}\\ b,n_C=\dfrac{2,88}{12}=0,24(mol)\\ \Rightarrow n_A=\dfrac{1}{4}n_C=0,06(mol)\\ \Rightarrow m_A=0,06.58=3,48(g)\\ c,n_A=\dfrac{11,6}{58}=0,2(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} n_C=0,2.4=0,8(mol)\\ n_H=0,2.10=2(mol) \end{cases}\Rightarrow \begin{cases} m_C=0,8.12=9,6(g)\\ m_H=2.1=2(g) \end{cases}\)
1.Lập CTHH của hợp chất biết hợp chất A có 5,82%H và 94,12%S theo khối lượng và có da/kk =1,172
2.Một hợp chất có 82,76%C và 17,24%H theo khối lượng a)Lập nhanh công thức hóa học của hợp chất A ,biets da/kk =2 b)Tính khối lượng cảu 1,12lít khí A ở đktc
3.Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam kim loại A hóa trị II bằng dung dịch HGL thu đc muối (tạo bởi Avà Cl ),thấy thoát ra 4.48lits khí ở đktc .Xác định kim loại A
Bài 1: - Gọi công thức tổng quát của hc A cần tìm là HxSy (x,y: nguyên, dương)
Ta có: \(M_A=M_{H_xS_y}=1,172.29\approx34\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Ta có: \(\dfrac{\%m_H}{x.M_H}=\dfrac{\%m_S}{y.M_S}=\dfrac{\%m_{hcA}}{M_A}\\ < =>\dfrac{5,82}{x}=\dfrac{94,12}{32y}=\dfrac{100}{34}\\ =>x=\dfrac{5,82.34}{100}\approx2\\ y=\dfrac{94,12.34}{32.100}\approx1\)
=> CTHH là H2S
Bài 1:
Theo đề bài ta có
dA/kk=\(\dfrac{MA}{Mkk}\Rightarrow MA=d.Mkk=\)1,172.29=33,988 (g/mol)
Gọi CTHH tổng quát của A là : HxSy
ta có
Khối lượng của mỗi nguyên tố trong một mol hợp chất A là :
mH=\(\dfrac{5,82\%.33,988}{100\%}\approx2\left(g\right)\)
mS=\(\dfrac{94,12\%.33,988}{100\%}\approx32\left(g\right)\)
-> Số mol của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất A là :
nH=\(\dfrac{2}{1}=2\left(mol\right)\)
nS=\(\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
-> x=2 , y=1
Vậy CTHH của A là H2S
Bài 3 :
Ta có pthh
A + 2HCl \(\rightarrow\) ACl2 + H2\(\uparrow\)
Theo đề bài ta có
nH2=\(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo pthh
nA=nH2=0,2 mol
\(\Rightarrow\) MA = \(\dfrac{mA}{nA}=\dfrac{11,2}{0,2}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\) (nhận)
Vậy kim loại A là Sắt (Fe)
Cho 13.8 gam hỗn hợp khí Y gồm 2 chất khí A và B đều là hợp chất của nito và oxi. Biết dA/H2=15; nito trong B có hóa trị IV. Biết tỉ lệ về khối lượng của 2 chất khí là 1:1.
- Tính thành phần % theo số mol mỗi chất trong Y
- Tính tỉ khối của Y so với CO?